Cấu trúc làm cho ai đó như thế nào
Make + sb / sth + N
Cấu trúc này được dùng với ý nghĩa: (cái gì/ai) khiến ai đó/vật gì đó trở thành cái gì. Ví dụ: It's the local food that makes Vietnam such a popular tourist destination.
Bản lưu
Make giới từ gì
2. “Make” đi với giới từ gì
Make + giới từ | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Make (sth) into | Thay đổi ai, cái gì; chuyển cái này thành cái khác |
Make (sth) of sth/someone | Có ý kiến, ấn tượng hay hiểu biết về cái gì |
Make off | Đi mất, chuồn, chạy trốn |
Make off with | Ăn cắp, ăn trộm |
Bản lưu
Tạo ra là make gì
Make là động từ mang nghĩa là gây ra/ tạo ra. Ví dụ: Make a noise: tạo ra tiếng ồn. Make là động từ mang nghĩa là bắt buộc ai phải làm điều gì đó. Ví dụ: My teacher makes student repeat it.
Bản lưu
Make tân ngữ cóng gì
Công thức Make + object (Tân ngữ) Chúng ta sử dụng make + object để nói về những thứ được sản xuất hoặc tạo ra. Ví dụ: She made some coffee.
Bản lưu
Sau Let là gì
“Let” có nghĩa là cho phép. Chúng ta sử dụng cấu trúc let để nói về việc cho phép ai hoặc được phép làm gì đó. Trong đó cấu trúc trên, “let” có thể là động từ chính và được chia theo ngôi của chủ ngữ. Theo sau “Let” là một tân ngữ (Object) và một động từ thể nguyên thể không “to” (Verb-infinitive).
Offer công gì
3.4. Với ý nghĩa đề xuất, gợi ý
Từ | Cấu trúc |
---|---|
Offer | offer + somebody + something offer + something + to somebody offer + to infinitive offer + noun |
Propose | propose + to infinitive propose + verb-ing propose + noun |
Suggest | suggest + noun/phrase noun suggest + that clause suggest + verb-ing |
20 thg 7, 2022
Made là thì gì
Từ make ở dạng quá khứ là “made”. Ở dạng quá khứ hoàn thành, từ make vẫn giữ nguyên là “made”.
Bắt buộc ai đó làm gì tiếng Anh
1.2. Cấu trúc: Make + somebody + to verb (Bắt buộc ai đó làm gì) Và rất nhiều người thường nhầm lẫn giữa make somebody do sth, make somebody to do sth hay make somebody doing sth. Khi muốn nói bắt buộc, yêu cầu ai đó làm việc gì, ta sử dụng cấu trúc: make sb do sth.
Let’s có nghĩa là gì
Let's là viết tắt của Let us được dùng trong câu đề nghị, xin phép. Ví dụ: Let's go to the beach. Đi biển đi!
Let’s cộng với gì
Let + sb + V-inf
Theo cấu trúc trên, “let” là một động từ thường, theo sau là một tân ngữ (him, her, them, us…) và một động từ nguyên thể, vì vậy “let” sẽ được chia theo chủ ngữ như quy tắc ngữ pháp bình thường, hay nói cách khác “lets” được dùng khi chủ ngữ là ngôi ba số ít.
Offer trong mua bán là gì
Chào giá (OFFER) là giá theo đó chủ sở hữu chứng khoán, công cụ tài chính, hay tài sản khác sẵn sàng bán. Cũng được gọi là giá chào bán (ASKED). Giá này khác với giá chào mua (BID), hay giá mà người mua sẵn sàng trả.
Danh từ của offer là gì
“Offer” trong tiếng Anh nghĩa là “đề nghị, giúp đỡ”. “Offer” khi là một danh từ thường mang các ý nghĩa như: Lời đề nghị giúp đỡ Lời đề nghị, lời hứa hẹn.
Quá khứ của từ đó là gì
“Did” là động từ chính. Khi diễn tả hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ, bạn sử dụng quá khứ đơn của “do” là “did” như động từ chính trong câu.
Thì quá khứ của lose là gì
Thật ra, “lost” là quá khứ của “lose”. Vì việc “để mất” thường là sự việc đã diễn ra nên khi kể lại, “lost” là động từ được ưu tiên sử dụng nhiều hơn.
Theo sau want là gì
Chúng ta sử dụng cấu trúc want với động từ thêm –ing (V-ing) thể hiện một việc gì đó rất cần thiết, nên được hoàn thành. Ví dụ: – Your nails wants painting (Móng tay của bạn cần được sơn lại). – This mess wants cleaning (Đống lộn xộn này nên được dọn dẹp).
Offer trong công việc là gì
Trong tiếng Anh, “job” có nghĩa là công việc, còn “offer” có nghĩa là lời đề nghị. Theo tiếng Việt, job offer là một thư mời nhận việc hay là một lời đề nghị về việc làm được gửi đến từ một công ty mà bạn đã ứng tuyển.
Offer trọng mua bán là gì
Chào giá (OFFER) là giá theo đó chủ sở hữu chứng khoán, công cụ tài chính, hay tài sản khác sẵn sàng bán. Cũng được gọi là giá chào bán (ASKED). Giá này khác với giá chào mua (BID), hay giá mà người mua sẵn sàng trả.
Offer trọng công việc là gì
Trong tiếng Anh, “job” có nghĩa là công việc, còn “offer” có nghĩa là lời đề nghị. Theo tiếng Việt, job offer là một thư mời nhận việc hay là một lời đề nghị về việc làm được gửi đến từ một công ty mà bạn đã ứng tuyển.
Đó đổi thành gì
Cách chia động từ Do
Bảng chia động từ | ||
---|---|---|
Số | Số it | nhiều |
Hiện tại hoàn thành | have done | have done |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | have been doing | have been doing |
Quá khứ hoàn thành | had done | had done |
DID là loại từ gì
Did là một trợ động từ được sử dụng thường xuyên, liên tục ở trong thì quá khứ đơn.
Từ Lose trong tiếng Anh nghĩa là gì
Mất, mất hút, không thấy nữa; lạc, thất lạc. Bỏ lỡ, bỏ uổng, bỏ qua. Thua, bại. Uổng phí, bỏ phí.
V3 của Read là gì
V3 là cách viết trong tiếng Việt của Past participle – quá khứ phân từ của các động từ. V3 của read vẫn là read.
Theo sau used to là gì
– Cấu trúc: Used to + V diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa. – Ví dụ: + We used to live there when I was a child. (Chúng tôi đã từng sống ở đó khi tôi còn là một đứa trẻ.)
Sau good at là gì
Hay động từ đi sau Good at được chia thì ở dạng V-ing hay To-V,.. Đối với những người đã có những hiểu biết về tiếng Anh thì đều biết good có nghĩa là tốt, giỏi. Vậy good at, good in liệu có còn mang nghĩa là tốt là giỏi nữa hay không Để có thể trả lời cho những câu hỏi hóc búa đó.
Gửi job là gì
Job offer là một lời mời nhà tuyển dụng gửi đến các ứng cử viên tiềm năng nhất để đảm nhiệm một vị trí cụ thể nào đấy. Thư mời làm việc thường bao hàm các thông tin liên quan đến tuyển dụng, bao gồm như sau: mức lương, chức danh, đãi ngộ, ngày làm việc, số ngày làm việc,…