Forget là gì?

Forget đi với giới từ gì

Tóm lại, “forget” (quên) có thể đi với cả “to V” hoặc “V-ing” và được dùng trong hai ngữ cảnh khác nhau. Trong đó, “forget to V” là quên (chưa) làm một việc gì đó cần làm và ngược lại, “forget V-ing” là quên mất một sự việc đã thực hiện rồi.
Bản lưu

Forget là thi gì

Forget có nghĩa là “quên”. Vấn đề mà các bạn hay thắc mắc đó là khi nào thì đi sau “Forget” là một “to + Verb-infinitive”, khi nào thì đi sau “Forget” là một “Gerunds”. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi giải quyết vấn đề khó hiểu này.
Bản lưu

Sau doN’T Forget dụng gì

Don't + forget + to V

nhắc nhở ai đó đừng quên làm việc gì đó. Ví dụ: Don't forget to lock the door!
Bản lưu

Forget dịch tiếng Việt là gì

không nhớ Sometimes, if you forget something, you have less pain to bear. Có những chuyện không nhớ ra, sẽ bớt đau khổ.
Bản lưuTương tự

Regret đi với giới từ gì

Regret + (not) + Ving: hối hận về, hối hận vì … Cấu trúc regret kết hợp Ving được dùng để nói về sự hối hận về một chuyện đã làm, hay một việc đã xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: We regret not taking our camera.

Theo sau want là gì

Chúng ta sử dụng cấu trúc want với động từ thêm –ing (V-ing) thể hiện một việc gì đó rất cần thiết, nên được hoàn thành. Ví dụ: – Your nails wants painting (Móng tay của bạn cần được sơn lại). – This mess wants cleaning (Đống lộn xộn này nên được dọn dẹp).

Sau Regret là gì

Cấu trúc regret + V-ing được dùng để diễn tả sự hối hận về một việc đã xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: I regret lending her my camera. She has ruined it already.

DoN’T Forget bằng từ gì

Don't forget + to V-inf

→ Sử dụng để nhắc nhở ai đó đừng có quên làm việc gì. Ví dụ: Don't forget to return my book by Tuesday! (Dịch: Đừng quên trả sách của tôi trước thứ Ba!)

Understand tính từ là gì

understanding – Wiktionary tiếng Việt.

Forget About là gì

"Forget (about) it" nghĩa là đừng bận tâm, quên nó đi, điều đó không quan trọng hoặc nói khi không muốn giải thích thêm. I'm not going anywhere after dark. Forget it.

Reget+ gì

Cấu trúc regret + V-ing được dùng để diễn tả sự hối hận về một việc đã xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: I regret lending her my camera.

DoN’T regret là gì

Công thức thể phủ định: S + don't/doesn't/didn't +regret +Ving (Không thấy tiếc…) hoặc S + regret + not + Ving (Tiếc vì đã không…)

Theo sau used to là gì

– Cấu trúc: Used to + V diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa. – Ví dụ: + We used to live there when I was a child. (Chúng tôi đã từng sống ở đó khi tôi còn là một đứa trẻ.)

Sau good at là gì

Hay động từ đi sau Good at được chia thì ở dạng V-ing hay To-V,.. Đối với những người đã có những hiểu biết về tiếng Anh thì đều biết good có nghĩa là tốt, giỏi. Vậy good at, good in liệu có còn mang nghĩa là tốt là giỏi nữa hay không Để có thể trả lời cho những câu hỏi hóc búa đó.

Regret với giới từ gì

Động từ “Regret” mang nghĩa “cảm thấy hối hận về điều gì đó hoặc về một sai lầm mà bạn đã mắc phải”, và bạn ước rằng điều đó đã không xảy ra. Động từ “Regret” có thể đi với động từ nguyên thể có “to” (to-V) hoặc động từ thêm đuôi “ing” (gerund).

Understand trong âm thứ mấy

Quy tắc 18: Động từ ghép => trọng âm là trọng âm của từ thứ 2. Ví dụ: become /bɪˈkʌm/ understand /ˌʌn.dəˈstænd/

Trước understand đi với giới từ gì

Với những động từ chỉ suy nghĩ, hiểu biết à phải dùng 'to-V' (think, understand, remember, forget, realize, recognize, appreciate, comprehend, know, ….

DoN’T Forget Ving là gì

b. Forget Ving: Quên một việc đã làm. Ví dụ: I never forget attending the conference for first time. (Tôi không bao giờ quên lần đầu tham gia hội thảo).

Sau regret đi với gì

Cấu trúc regret + V-ing được dùng để diễn tả sự hối hận về một việc đã xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: I regret lending her my camera. She has ruined it already.

Deep regret là gì

to one's deep regret:

Rất lấy làm tiếc.

In order to có nghĩa là gì

Cả “in order to” và “so as to” đều mang nghĩa “để, để mà” nhằm thể hiện mục đích của hành động được đề cập ngay trước đó. Click to start recording! Ví dụ: – She learns hard in order to win the scholarship.

Cấu trúc có thể làm gì trong tiếng Anh

1/ Cấu trúc: S + V + (not) enough + noun + (for sb) to do st = (không) đủ cái gì để (cho ai) làm gì. (He doesn't have enough qualification to work here). 2 / Cấu trúc: S + V + (not) adj/adv + enough + (for sb) to do st = cái gì đó (không) đủ để (cho ai) làm gì.

Sau Very Good là giới từ gì

Trong Tiếng Anh, “good” đi với 3 giới từ “in”, “at”, “with” để tạo nên những cụm tính từ “good in”, “good at” và “good with”.

Decided gì

Decide + to V-inf. Cấu trúc decide đầu tiên thường gặp đó là ai quyết định làm gì hay lựa chọn gì. Ví dụ: Tom has decided to move to a new apartment.

Làm thế nào để xác định trọng âm

Trọng âm là âm tiết được phát âm to và rõ ràng hơn, nhấn mạnh vào hơn các âm tiết khác trong từ, dùng để phân biệt từ này với từ khác. Khi tra trong từ điển, bạn sẽ xác định trọng âm của từ bằng ký hiệu (') trước âm tiết là trọng âm.