Bác 6 của cao đẳng là bao nhiêu
Cách tính bậc lương như thế nào
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2023 |
---|---|---|
6 | 3,65 | 6.570.000 |
7 | 3,96 | 7.128.000 |
8 | 4,27 | 7.686.000 |
9 | 4,58 | 8.244.000 |
Bản lưu
Lương cao đẳng mỗi bậc tăng bao nhiêu
1.1 Mức lương giảng viên cao đẳng hạng I
Nhóm ngạch | Hệ số lương | Lương cơ sở 1.490.000 đồng/ tháng |
---|---|---|
Bậc 1 | 6,20 | 9.238.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 9.744.400 |
Bậc 3 | 6,92 | 10.310.800 |
Bậc 4 | 7,28 | 10.847.200 |
Bản lưu
Hệ số lương bậc 6 đại học là bao nhiêu
Bậc lương đại học mới nhất 2023
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 6 |
---|---|---|
Hệ số lương | 6,20 | 8,00 |
Mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (áp dụng đến ngày 01/6/2023) | 9.238 | 11.920 |
Mức lương theo lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng (áp dụng từ ngày 01/7/2023) | 11.160.000 | 14.400.000 |
Giảng viên ĐH chính hạng II – Viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) |
Hệ số lương trung cấp là bao nhiêu
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó văn thư viên trung cấp sẽ nhận mức lương từ: 3.348.000 đồng/tháng đến 7.308.000 đồng/tháng.
Xếp lương A0 là gì
Công chức loại A0 (8 ngạch): Áp dụng đối với các ngạch công chức yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng). Công chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên công chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn.
Lương bậc 1 là bao nhiêu tiền
Công chức loại C
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (nghìn đồng) |
---|---|---|
Bậc 1 | 1.65 | 2.970 |
Bậc 2 | 1.83 | 3.294 |
Bậc 3 | 2.01 | 3.618 |
Bậc 4 | 2.19 | 3.942 |
Lương theo ngạch bậc là gì
Khái niệm bậc lương
Bậc lương là số lượng các mức thăng tiến trong mỗi ngạch của người lao động. Mỗi một ngạch lương tương ứng một hệ số lương nhất định, dao động từ 5-10 bậc số lượng bậc lương trong mỗi ngạch.
Lương nhà nước bao nhiêu
3. Hệ số lương, bảng lương chuyên viên Nhà nước mới nhất:
Hệ số lương | Mức lương | |
---|---|---|
Bậc 1 | 2.1 | 3.129.000 |
Bậc 2 | 2.41 | 3.590.900 |
Bậc 3 | 2.72 | 4.052.800 |
Bậc 4 | 3.03 | 4.514.700 |
Lương bạc 8 hệ số bao nhiêu
Hệ số lương trung cấp của công chức loại B: bậc 1 là 1.86, bậc 2 là 2.06, bậc 3 là 2.26, bậc 4 là 2.46, bậc 5 là 2.66, bậc 6 là 2.86, bậc 7 là 3.06, bậc 8 là 3.26, bậc 9 là 3.46, bậc 10 là 3.66, bậc 11 là 3.86, bậc 12 là 4.06.
Những ai được tăng lương từ 1 7 2023
Do đó, tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 thì những đối tượng áp dụng chế độ lương cơ sở như cán bộ, công chức, viên chức sẽ được tăng lương. Còn người lao động ngoài khối Nhà nước sẽ không chịu tác động bởi mức lương cơ sở.
Tăng lương năm 2023 là bao nhiêu
Như vậy, mức lương cơ sở mới áp dụng từ ngày 01/7/2023 tăng 20,8% so với mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
1-7 tăng lương bao nhiêu
Theo đó, hiện nay mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng. Tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP có nội dung về việc sẽ tăng lương cơ sở hằng tháng lên 1.800.0000 đồng kể từ ngày 01/7/2023.
Những ai được tăng lương từ 1-7 2023
Do đó, tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 thì những đối tượng áp dụng chế độ lương cơ sở như cán bộ, công chức, viên chức sẽ được tăng lương. Còn người lao động ngoài khối Nhà nước sẽ không chịu tác động bởi mức lương cơ sở.