Make up đi với giới từ gì
Các cấu trúc make up thường gặp
S + make + something + up + ….: bù đắp, đền bù cái gì đó bị mất, bị thiếu. E.g: She had to make money up to him. (Cô ấy phải đền bù tiền cho anh ta.) S + make up + something: hình thành nên cái gì.
Bản lưu
Make up to someone là gì
Make up to + someone: đền bù hoặc bù đắp cho ai đó vì một lỗi lầm hoặc hành động xấu. Ví dụ: I really need to make up to my girlfriend after forgetting her birthday.
Bản lưu
To Make gì
Cấu trúc Make + somebody + to verb (buộc phải làm gì) Ví dụ: Don't make me cry (Đừng làm tôi khóc) She makes me go out.
Bản lưu
Make tân ngữ gì
Công thức Make + object (Tân ngữ) Chúng ta sử dụng make + object để nói về những thứ được sản xuất hoặc tạo ra. Ví dụ: She made some coffee.
Bản lưu
Make It Off là gì
Make off có nghĩa là rời đi nhanh chóng, đặc biệt là sau khi làm sai điều gì đó.
Get On là gì
Get on/along with someone:
“Get on/along” có nghĩa là bạn đang có mối quan hệ tốt với một ai đó. Nó đơn thuần chỉ là mối quan hệ khi bạn ở bên cạnh một ai đó, bạn cảm thấy không ghét họ. Khi đó bạn nói: “We get on” (Chúng tôi có mối quan hệ tốt).
Put on trong tiếng Anh là gì
Put on: có nghĩa là hành động lấy thứ gì đó để mặc lên người, được giải thích trong tiếng Anh là ”to move something you wear onto your body”. Put on được sử dụng để nhấn mạnh vào quá trình ai đó mặc.
Sau Let là gì
“Let” có nghĩa là cho phép. Chúng ta sử dụng cấu trúc let để nói về việc cho phép ai hoặc được phép làm gì đó. Trong đó cấu trúc trên, “let” có thể là động từ chính và được chia theo ngôi của chủ ngữ. Theo sau “Let” là một tân ngữ (Object) và một động từ thể nguyên thể không “to” (Verb-infinitive).
Offer công gì
3.4. Với ý nghĩa đề xuất, gợi ý
Từ | Cấu trúc |
---|---|
Offer | offer + somebody + something offer + something + to somebody offer + to infinitive offer + noun |
Propose | propose + to infinitive propose + verb-ing propose + noun |
Suggest | suggest + noun/phrase noun suggest + that clause suggest + verb-ing |
20 thg 7, 2022
Made là thì gì
Từ make ở dạng quá khứ là “made”. Ở dạng quá khứ hoàn thành, từ make vẫn giữ nguyên là “made”.
To Make công gì
Cấu trúc: Make + somebody + to verb (Bắt buộc ai đó làm gì) Và rất nhiều người thường nhầm lẫn giữa make somebody do sth, make somebody to do sth hay make somebody doing sth. Khi muốn nói bắt buộc, yêu cầu ai đó làm việc gì, ta sử dụng cấu trúc: make sb do sth.
Keep off là gì
Keep off: không giẫm, đạp lên thứ gì đó.
Cụm từ Take after là gì
Take after: To be like or to look like another family member or part of the family (Giống hoặc trông giống với một thành viên khác trong gia đình.) Ex: Most of my children take after my husband. (Hầu hết các con tôi đều giống chồng tôi.)
Khi nào dùng get in và get on
-> Get in = lên xe ( chỉ xe nhỏ, xe taxi,.. ) Get off = xuống xe ( tàu, máy bay, xe buýt,…) -> Get on = lên xe (tàu, máy bay, xe buýt,…) Hoge.
We Get On là gì
Get on/along with someone:
“Get on/along” có nghĩa là bạn đang có mối quan hệ tốt với một ai đó. Nó đơn thuần chỉ là mối quan hệ khi bạn ở bên cạnh một ai đó, bạn cảm thấy không ghét họ. Khi đó bạn nói: “We get on” (Chúng tôi có mối quan hệ tốt).
Put off nghĩa là gì
Put off là một cụm động từ (Phrasal verb) với Put là động từ và Off là giới từ. Trong đó động từ “Put” có nghĩa là đặt, để một vật gì đó, off có nghĩa là tắt, kết thúc. Theo đó, cụm từ Put off là trì hoãn hoặc tạm dừng một sự kiện nào đó sẽ rời sang khoảng một thời gian khác.
Put on và Wear khác nhau như thế nào
Put on và wear đều có nghĩa là mặc, đeo, mang thứ gì đó trên người nhưng hai từ này có chút khác biệt. Cùng Inspirdo Edu tìm hiểu nhé! Hành động lấy một thứ gì đó mặc lên người. Như vậy put on nhấn mạnh vào quá trình mặc còn wear nhấn mạnh vào trạng thái bạn mặc.
Let’s có nghĩa là gì
Let's là viết tắt của Let us được dùng trong câu đề nghị, xin phép. Ví dụ: Let's go to the beach. Đi biển đi!
Theo sau want là gì
Chúng ta sử dụng cấu trúc want với động từ thêm –ing (V-ing) thể hiện một việc gì đó rất cần thiết, nên được hoàn thành. Ví dụ: – Your nails wants painting (Móng tay của bạn cần được sơn lại). – This mess wants cleaning (Đống lộn xộn này nên được dọn dẹp).
Offer trong mua bán là gì
Chào giá (OFFER) là giá theo đó chủ sở hữu chứng khoán, công cụ tài chính, hay tài sản khác sẵn sàng bán. Cũng được gọi là giá chào bán (ASKED). Giá này khác với giá chào mua (BID), hay giá mà người mua sẵn sàng trả.
Danh từ của offer là gì
“Offer” trong tiếng Anh nghĩa là “đề nghị, giúp đỡ”. “Offer” khi là một danh từ thường mang các ý nghĩa như: Lời đề nghị giúp đỡ Lời đề nghị, lời hứa hẹn.
Quá khứ của từ đó là gì
“Did” là động từ chính. Khi diễn tả hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ, bạn sử dụng quá khứ đơn của “do” là “did” như động từ chính trong câu.
Thì quá khứ của lose là gì
Thật ra, “lost” là quá khứ của “lose”. Vì việc “để mất” thường là sự việc đã diễn ra nên khi kể lại, “lost” là động từ được ưu tiên sử dụng nhiều hơn.
Promise theo sau là gì
S + promise + to V
Đây là cách đơn giản nhất khi muốn diễn tả lời hứa sẽ thực hiện một hành động cụ thể nào đó. I promise to submit my homework before 11 p.m. (Tôi hứa nộp bài tập về nhà trước 11 giờ tối.) I promise to tell the truth. (Tôi hứa sẽ nói sự thật.)
Keep Under là gì
KEEP UNDER ONE'S HAT nghĩa là giữ một cái gì ở dưới nón, tức là giữ bí mật một điều gì.