Look V gì
2. “Look” đi với giới từ gì
Look + giới từ | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Look at | – Nhìn, ngắm, đọc, xem ở khoáng cách, cự ly gần – Xem xét, kiểm tra cái gì trước khi đưa ra quyết định |
Look after | Chăm sóc |
Look away | Quay đi |
Look around/round | Thăm thú, thăm quan |
Bản lưu
Look với giới từ gì
Look là một nội động từ trong tiếng Anh với nghĩa là “nhìn”. Chính vì vậy, khi muốn nói nhìn vào cái gì, động từ Look thường đi kèm với giới từ “at”. Ví dụ như: He looked at me and smiled (Anh ấy nhìn vào tôi và mỉm cười).
Bản lưu
Look into tô là gì
Look into: xem xét, nghiên cứu
Example: I'll look into the matter and call you back. (Tôi sẽ xem xét vấn đề và gọi lại cho bạn.)
Bản lưu
Look About là gì
to look about for: Tìm kiếm; nhìn quanh.
Consist with là gì
Nội động từ (+ in) cốt ở, cốt tại, ở chỗ. (+ with) phù hợp.
Sau After sử dụng thì gì
After + quá khứ hoàn thành + quá khứ đơn. Đây là dạng cấu trúc after khá thường gặp với ý nghĩa: sau khi 1 hành động kết thúc thì 1 hành động khác diễn ra. Hành động đã kết thúc chia thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect), hành động diễn ra sau chia ở thì Quá khứ đơn (Past Simple).
Nghĩa của từ Look through là gì
Nghĩa từ Look through
Ý nghĩa của Look through là: Đọc lướt, đọc nhanh.
Looking forward to là gì
3 ngày trước
Nghĩa: Mong chờ, háo hức về điều gì, việc gì.
See INTO là gì
3 – See INTO: điều tra, nghiên cứu, xem xét kỹ lưỡng.
Get On là gì
Get on/along with someone:
“Get on/along” có nghĩa là bạn đang có mối quan hệ tốt với một ai đó. Nó đơn thuần chỉ là mối quan hệ khi bạn ở bên cạnh một ai đó, bạn cảm thấy không ghét họ. Khi đó bạn nói: “We get on” (Chúng tôi có mối quan hệ tốt).
Put on trong tiếng Anh là gì
Put on: có nghĩa là hành động lấy thứ gì đó để mặc lên người, được giải thích trong tiếng Anh là ”to move something you wear onto your body”. Put on được sử dụng để nhấn mạnh vào quá trình ai đó mặc.
Quá khứ của consist là gì
consisted – Wiktionary tiếng Việt.
Consists of là gì
* Consist of something – to be made of or formed from something (được làm bởi hoặc làm nên bởi một cái gì đó); có nghiã là bao gồm bởi các phần tử khác nhau hoặc là được tạo nên bởi nhiều phần tử khác nhau.
By the time chia thì gì
By the time luôn luôn có mặt ở một trong hai mệnh đề của một câu phức. Mệnh đề có by the time sẽ ở thì hiện tại đơn hoặc thì quá khứ đơn, và mệnh đề còn lại sẽ mang thì hiện tại hoàn thành, thì tương lai hoàn thành hoặc thì quá khứ hoàn thành.
Đằng sau when là gì
When (Khi): Đứng đầu mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, ở cả thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn, được dùng để diễn tả một hành động khác xảy ra trong một thời gian ngắn. Ví dụ: She turned off the lights when we were playing chess (Cô ấy đã tắt đèn khi chúng tôi đang chơi cờ).
Rắn over nghĩa là gì
15. Run over: tiếp tục sau thời gian kết thúc; hoặc nghĩa là lái xe cán qua/đè lên ai đó.
In order to có nghĩa là gì
Cả “in order to” và “so as to” đều mang nghĩa “để, để mà” nhằm thể hiện mục đích của hành động được đề cập ngay trước đó. Click to start recording! Ví dụ: – She learns hard in order to win the scholarship.
Forward công v gì
5. Phân biệt “looking forward” và “expect”
Yếu tố | LOOKING FORWARD |
---|---|
Cấu trúc | Looking forward + to + V-ing/ Noun |
Cách dùng | – Diễn tả sự mong chờ của bản thân trước sự việc hay hành động nào đó, với cảm xúc phấn khởi và háo hức. – Dùng kết bức thư với ý nghĩa mong chờ sự hồi âm từ người nhận. |
See in nghĩa là gì
3 – See INTO: điều tra, nghiên cứu, xem xét kỹ lưỡng
(Chúng ta phải xem xét kỹ lưỡng việc thành lập câu lạc bộ thể thao.)
To take up là gì
1. Take up là gì Take up là một cụm động từ (phrasal verb) với take, được sử dụng nhiều trong tiếng Anh, thường mang nghĩa là chiếm (thời gian) hoặc bắt đầu điều gì đó mới.
Khi nào dùng get in và get on
-> Get in = lên xe ( chỉ xe nhỏ, xe taxi,.. ) Get off = xuống xe ( tàu, máy bay, xe buýt,…) -> Get on = lên xe (tàu, máy bay, xe buýt,…) Hoge.
We Get On là gì
Get on/along with someone:
“Get on/along” có nghĩa là bạn đang có mối quan hệ tốt với một ai đó. Nó đơn thuần chỉ là mối quan hệ khi bạn ở bên cạnh một ai đó, bạn cảm thấy không ghét họ. Khi đó bạn nói: “We get on” (Chúng tôi có mối quan hệ tốt).
Put off nghĩa là gì
Put off là một cụm động từ (Phrasal verb) với Put là động từ và Off là giới từ. Trong đó động từ “Put” có nghĩa là đặt, để một vật gì đó, off có nghĩa là tắt, kết thúc. Theo đó, cụm từ Put off là trì hoãn hoặc tạm dừng một sự kiện nào đó sẽ rời sang khoảng một thời gian khác.
Sau Put là giới từ gì
Put đi với giới từ gì – 35 phrasal verb thông dụng với put
Từ | Nghĩa |
---|---|
Put sb on (v) | Đưa điện thoại cho ai nghe máy |
Put sth on (v) | Mặc quần áo |
Bật thiết bị nào lên | |
Cho cái gì lên mặt, trang điểm |
Include khác gì contain
"Contain" chỉ bao gồm nhằm nghĩa chứa đựng tất cả những gì ở trong (this bottle contains water), còn include tả nhiều món ngoài những món được liệt kê ra (my exercise plan includes running and weight lifting=chương trình tập thể dục của tôi gồm có nhiều món trong đó có chạy và tập tạ).