Worn nghĩa tiếng Anh là gì?

Worn gì

“Worn” là một tính từ Không chỉ là động từ, “worn” còn được sử dụng như một tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ trong câu. Với vai trò tính từ, “worn” không mang nghĩa “mang, đeo, mặc” như động từ mà được hiểu là “kiệt sức, mòn, sờn”.
Bản lưu

Wearnghĩa là gì

sự hao mòn. Giải thích EN: The deterioration of a surface caused by repeated contact with another part. Giải thích VN: Sự hư hỏng của một bề mặt gây ra bởi sự tiếp xúc lặp lại với một phần khác.

Worn out là gì

Rất mòn và do đó không còn dùng được nữa. Mệt lử, kiệt sức (người).

Wear V gì

V1, V2 và V3 của wear

V1 của Wear (Infinitive – động từ nguyên thể) V2 của Wear (Simple past – động từ quá khứ) V3 của Wear (Past participle – quá khứ phân từ)
To wear wore worn

6 thg 6, 2022
Bản lưu

Wear off là gì

Ý nghĩa của Wear off là: Ngừng gây ảnh hưởng, tác dụng.

Wear out nghĩa là gì

Nghĩa từ Wear out

Ý nghĩa của Wear out là: Dùng gì đo cho đến khi nó hỏng.

Put on trong tiếng Anh là gì

Put on: có nghĩa là hành động lấy thứ gì đó để mặc lên người, được giải thích trong tiếng Anh là ”to move something you ​wear onto ​your ​body”. Put on được sử dụng để nhấn mạnh vào quá trình ai đó mặc.

Get dressed up nghĩa là gì

Cụm dress up với ba nghĩa chính là “hóa trang”, “diện (quần áo) lên, và “làm cho cái gì đó bắt mắt hơn”. Hai cụm gây nhẫm lẫn với “dress up” là “get dressed” và “dress oneself”.

Get On là gì

Get on/along with someone:

“Get on/along” có nghĩa là bạn đang có mối quan hệ tốt với một ai đó. Nó đơn thuần chỉ là mối quan hệ khi bạn ở bên cạnh một ai đó, bạn cảm thấy không ghét họ. Khi đó bạn nói: “We get on” (Chúng tôi có mối quan hệ tốt).

Quá khứ của read đọc là gì

1. V3 của read là gì

Root Past Past participle
Read Read Read

By the time thì gì

Cấu trúc By the time thì quá khứ đơn. Công thức By the time ở thì quá khứ đơn được dùng với mục đích nhấn mạnh một hành động nào đó trong quá khứ xảy ra thì đã có hành động khác xảy ra từ trước đó.

Bring about là gì

to bring about: Làm xảy ra, dẫn đến, gây ra. to bring back: Đem trả lại, mang trả lại. Làm nhớ lại, gợi lại.

Keep off là gì

Keep off: không giẫm, đạp lên thứ gì đó.

Put off nghĩa là gì

Put off là một cụm động từ (Phrasal verb) với Put là động từ và Off là giới từ. Trong đó động từ “Put” có nghĩa là đặt, để một vật gì đó, off có nghĩa là tắt, kết thúc. Theo đó, cụm từ Put off là trì hoãn hoặc tạm dừng một sự kiện nào đó sẽ rời sang khoảng một thời gian khác.

Sau Put là giới từ gì

Put đi với giới từ gì – 35 phrasal verb thông dụng với put

Từ Nghĩa
Put sb on (v) Đưa điện thoại cho ai nghe máy
Put sth on (v) Mặc quần áo
Bật thiết bị nào lên
Cho cái gì lên mặt, trang điểm

Khi nào dùng get in và get on

-> Get in = lên xe ( chỉ xe nhỏ, xe taxi,.. ) Get off = xuống xe ( tàu, máy bay, xe buýt,…) -> Get on = lên xe (tàu, máy bay, xe buýt,…) Hoge.

We Get On là gì

Get on/along with someone:

“Get on/along” có nghĩa là bạn đang có mối quan hệ tốt với một ai đó. Nó đơn thuần chỉ là mối quan hệ khi bạn ở bên cạnh một ai đó, bạn cảm thấy không ghét họ. Khi đó bạn nói: “We get on” (Chúng tôi có mối quan hệ tốt).

Thì quá khứ của lose là gì

Thật ra, “lost” là quá khứ của “lose”. Vì việc “để mất” thường là sự việc đã diễn ra nên khi kể lại, “lost” là động từ được ưu tiên sử dụng nhiều hơn.

Test V3 là gì

tested – Wiktionary tiếng Việt.

When sử dụng thì gì

A. When (Khi): Đứng đầu mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, ở cả thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn, được dùng để diễn tả một hành động khác xảy ra trong một thời gian ngắn. Ví dụ: She turned off the lights when we were playing chess (Cô ấy đã tắt đèn khi chúng tôi đang chơi cờ).

By the time đi với gì

By the time với thì quá khứ đơn. Công thức: By the time + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ hoàn thành). Động từ tobe: By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V2(ed/ dạng PII). Động từ thường: By the time + S1 + V1 (ed/ dạng PI), S2 + had + V2(ed/ dạng PII).

Bring đi với giới từ gì

Bring đi với giới từ gì

Phrasal verbs Nghĩa
Bring sb/sth together Tập hợp người hoặc vật gì đó lại cho một mục đích nào đó
Bring back Đem trả lại cái gì, mang về
Khiến ai đó nhớ lại điều gì đó trong quá khứ
Bring sth in Giới thiệu, đưa ra (một luật mới)

Keep Under là gì

KEEP UNDER ONE'S HAT nghĩa là giữ một cái gì ở dưới nón, tức là giữ bí mật một điều gì.

Keep something out of là gì

Keep somebody out of something là gì Cụm từ này có nghĩa là “tránh tham gia vào việc gì đó/ ngăn chặn ai tham gia gì đó”.

Put someone off là gì

Cấu trúc: Put someone off (something/someone)

To make someone dislike something or someone, or to discourage someone from doing something: Để làm cho ai đó không thích một cái gì đó hoặc ai đó, hoặc ngăn cản ai đó làm điều gì đó. Eg: The smell of hospitals always puts me off. (Mùi của bệnh viện luôn làm tôi khó chịu.)